仲裁委员会和仲裁协会 CHƯƠNG 2 ủy BAN TRỌNG TÀI VÀ HIỆP H...

第二章 仲裁委员会和仲裁协会 CHƯƠNG 2 ủy BAN TRỌNG TÀI VÀ HIỆP HỘI TRỌNG TÀI

第十条 仲裁委员会可以在直辖市和省、自治区人民政府所在地的市设立,也可以根据需要在其他设区的市设立,不按行政区划层层设立。

Điu 10 Ủy ban trọng tài có thể đặt tại các tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc chính quyn khu tự trị, và cũng có thể được thiết lập ở các thành phố khác dựa theo yêu cầu, mà cần không phụ thuộc phân cp hành chính.

仲裁委员会由前款规定的市的人民政府组织有关部门和商会统一组建。

Ủy ban trọng tài tổ chức dựa trên sự thống nht của hiệp hội thương mại và các ban ngành liên quan của chính quyn thành phố nêu trên.

设立仲裁委员会,应当经省、自治区、直辖市的司法行政部门登记。

Thiết lập Ủy ban trọng tài cần phải đăng ký qua cơ quan hành chính tư pháp thuộc các tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương.

第十一条 仲裁委员会应当具备下列条件:

Điu 11 Ủy ban trọng tài cần phải có các điu kiện sau:

(一)有自己的名称、住所和章程;

1. Có tên gọi riêng, trụ sở và điu lệ;

(二)有必要的财产;

2. Có đủ tài sản cần thiết;

(三)有该委员会的组成人员;

3. Có đủ thành viên trong ủy ban trọng tài;

(四)有聘任的仲裁员。

4. Có trọng tài viên được mời đảm nhiệm.

仲裁委员会的章程应当依照本法制定。

Điu lệ của Ủy ban trọng tài phải được xây dựng dựa trên Bộ luật này.

第十二条 仲裁委员会由主任一人、副主任二至四人和委员七至十一人组成。

Điu 12 Ủy ban trọng tài gồm 1 chủ nhiệm, 2-4 phó chủ nhiệm và từ 7-11 ủy viên.

仲裁委员会的主任、副主任和委员由法律、经济贸易专家和有实际工作经验的人员担任。仲裁委员会的组成人员中,法律、经济贸易专家不得少于三分之二。

Ủy viên, phó chủ nhiệm, chủ nhiệm trong ủy ban trọng tài do cá chuyên gia thương mai, kinh tế, pháp luật và người có kinh nghiệm thực tế đảm nhiệm. Ủy ban trọng tài phải có ít nht 2/3 thành viên là chuyên gia thương mai, kinh tế, pháp luật.

第十三条 仲裁委员会应当从公道正派的人员中聘任仲裁员。

Điu 13 Ủy ban trọng tài cần phải mời các nhân viên chính trực, công bằng đảm nhiệm trọng tài viên.

仲裁员应当符合下列条件之一:

Trọng tài viên phải có 1 trong các điu kiện dưới đây:

(一)通过国家统一法律职业资格考试取得法律职业资格,从事仲裁工作满八年的;

1. Có chứng chỉ hành ngh ngành luật từ cuộc thi tư cách ngành ngh luật thống nht nhà nước, làm công tác trọng tài đủ 8 năm.

(二)从事律师工作满八年的;

2. Hành ngh luật sư đủ 8 năm;

(三)曾任法官满八年的;

3. Đã từng đảm nhiệm thẩm phán đủ 8 năm;

(四)从事法律研究、教学工作并具有高级职称的;

4. Làm công tác nghiên cứu pháp luật, dạy học và đồng thời có chức danh cp cao;

(五)具有法律知识、从事经济贸易等专业工作并具有高级职称或者具有同等专业水平的。

5. Có kiến thức pháp luật, làm công việc liên quan chuyên ngành kinh tế, thương mai…đồng thời có chức danh cp cao hoặc có trình độ tương đương liên quan đến chuyên ngành.

仲裁委员会按照不同专业设仲裁员名册。

Ủy ban trọng tài dựa vào chuyên ngành khác nhau của thành viên để lập danh sách trong tài viên.

第十四条 仲裁委员会独立于行政机关,与行政机关没有隶属关系。仲裁委员会之间也没有隶属关系。

Điu 14 Ủy ban trọng tài độc lập với cơ quan hành chính và không chịu sự quản lý của cơ quan hành chính. Mối quan hệ giữa các ủy ban trọng tài cũng không có sự lệ thuộc.

第十五条 中国仲裁协会是社会团体法人。仲裁委员会是中国仲裁协会的会员。中国仲裁协会的章程由全国会员大会制定。

Điu 15 Hiệp hội trọng tài Trung quốc là pháp nhân đoàn thể xã hội. Ủy ban trọng tài là thành viên của Hiệp hội trọng tài Trung quốc. Điu lệ của Hiệp hội trọng tài Trung quốc được chế định bởi Hội đồng đại biểu hội viên toàn quốc.

中国仲裁协会是仲裁委员会的自律性组织,根据章程对仲裁委员会及其组成人员、仲裁员的违纪行为进行监督。

Hiệp hội trọng tài Trung quốc là tổ chức mang tính tư luật của Ủy ban trọng tài , dựa vào điu lệ để tiến hành giám sát hành vi vi phạm kỷ luật của Ủy ban trọng tài và trọng tài viên, thành viên khác trong Ủy ban.

中国仲裁协会依照本法和民事诉讼法的有关规定制定仲裁规则。

Hiệp hội trọng tài Trung quốc dựa vào các quy định liên quan của Luật tố tụng Dân sự và Bộ luật này để thiết lập quy tắc trọng tài.