仲裁庭的组成 Mục 2 Thành lập Hội đồng trọng tài
第三十条 仲裁庭可以由三名仲裁员或者一名仲裁员组成。由三名仲裁员组成的,设首席仲裁员。
Điu 30 Hội đồng trọng tài có thể được thành lập bởi 3 trọng tài viên hoặc 1 trọng tài viên. Nếu Hội đồng trọng tài được thành lập bởi 3 trọng tài viên, thì phải chọn ra trọng tài viên chủ tọa.
第三十一条 当事人约定由三名仲裁员组成仲裁庭的,应当各自选定或者各自委托仲裁委员会主任指定一名仲裁员,第三名仲裁员由当事人共同选定或者共同委托仲裁委员会主任指定。第三名仲裁员是首席仲裁员。
Điu 31 Trường hợp các bên thống nh
t Hội đồng trọng tài do 3 trọng tài viên thành lập, thì các bên phải tự lựa chọn hoặc ủy quyển cho chủ nhiệm Ủy ban trọng tài chỉ định 1 trọng tài viên cho mình, trọng tài viên thứ 3 do các bên thống nh
t lựa chọn hoặc ủy quy
n cho chủ nhiệm Ủy ban trọng tài chỉ định, trọng tài viên thứ 3 là trọng tài viên chủ tọa.
当事人约定由一名仲裁员成立仲裁庭的,应当由当事人共同选定或者共同委托仲裁委员会主任指定仲裁员。
Trường hợp các bên thỏa thuận Hội đồng trọng tài do 1 trọng tài viên thành lập, thì các bên phải thống nht lựa chọn hoặc ủy quy
n cho chủ nhiệm Ủy ban trọng tài chỉ định trọng tài viên duy nh
t.
第三十二条 当事人没有在仲裁规则规定的期限内约定仲裁庭的组成方式或者选定仲裁员的,由仲裁委员会主任指定。
Điu 32 Nếu trong thời hạn quy định của quy tắc trọng tài mà các đượng sự vẫn chưa lựa chọn được Hội đồng trọng tài hoặc trọng tài viên thì việc này sẽ do chủ nhiệm Ủy ban trọng tài chỉ định.
第三十三条 仲裁庭组成后,仲裁委员会应当将仲裁庭的组成情况书面通知当事人。
Điu 33 Sau khi Hội đồng trọng tài được thành lập, Ủy ban trọng tài cần phải gửi văn bản thông báo v
tình hình thành lập Hội đồng trọng tài đến các bên.
第三十四条 仲裁员有下列情形之一的,必须回避,当事人也有权提出回避申请:
Điu 34 Nếu trọng tài viên thuộc một trong những trường hợp sau, thì bắt buộc phải từ chối làm trọng tài viên. Các đương sự cũng quy
n đưa ra yêu cầu từ chối trọng tài viên;
(一)是本案当事人或者当事人、代理人的近亲属;
1. Là đương sự của vụ án hoặc người thân của đương sự, người đại diện;
(二)与本案有利害关系;
2. Có quan hệ lợi ích liên quan;
(三)与本案当事人、代理人有其他关系,可能影响公正仲裁的;
3. Có mối quan hệ khác với người đại diện, các đương sự trong vụ việc, có thể ảnh hưởng đến sự công bằng của phán quyết trọng tài;
(四)私自会见当事人、代理人,或者接受当事人、代理人的请客送礼的。
4. Gặp mặt riêng các đương sự, người đại diện của hoặc nhận tin, quà tặng của các đương sự, người đại diện.
第三十五条 当事人提出回避申请,应当说明理由,在首次开庭前提出。回避事由在首次开庭后知道的,可以在最后一次开庭终结前提出。
Điu 35 Nếu các bên yêu cầu từ chối trọng tài viên, cần phải nói rõ lý do và đưa ra trước phiên họp xét xử lần đầu. Nếu lý do từ chối trọng tài viên được phát hiện sau phiên họp xét xử lần đầu thì có thể đưa ra yêu cầu trước khi kết thúc phiên họp xét xử lần cuối cùng.
第三十六条 仲裁员是否回避,由仲裁委员会主任决定;仲裁委员会主任担任仲裁员时,由仲裁委员会集体决定。
Điu 36 Việc trọng tài viên có bị từ chối hay không sẽ do chủ nhiệm Ủy ban trọng tài quyết định, khi chủ nhiệm Ủy ban trọng tài đảm nhiệm vị trí trọng tài viên thì sẽ do tập thể Ủy ban trọng tài quyết định.
第三十七条 仲裁员因回避或者其他原因不能履行职责的,应当依照本法规定重新选定或者指定仲裁员。
Điu 37 Trọng tài viên do bị từ chối hay do lý do khác mà không thể thực hiện được nhiệm vụ, thì phải chọn lại hoặc chỉ định lại trọng tài viên theo quy định Bộ luật này.
因回避而重新选定或者指定仲裁员后,当事人可以请求已进行的仲裁程序重新进行,是否准许,由仲裁庭决定;仲裁庭也可以自行决定已进行的仲裁程序是否重新进行。
Sau khi lựa chọn lại hoặc chỉ định lại trọng tài viên do bị từ chối, các bên có thể yêu cầu tiến hành lại quy trình trọng tài và sẽ do Hội đồng trọng tài xem xét phê duyệt; Hội đồng trọng tài cũng có thể tự ra quyết định v việc thực hiện lại quá trình trọng tài.
第三十八条 仲裁员有本法第三十四条第四项规定的情形,情节严重的,或者有本法第五十八条第六项规定的情形的,应当依法承担法律责任,仲裁委员会应当将其除名。
Điu 38 Nếu Trọng tài viên vi phạm các trường hợp được quy định tại khoản 4 đi
u 34 Bộ luật này, căn cứ vào tình tiết nghiêm trọng hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 6 điểu 58 Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật v
những hành vi của mình. Ủy ban trọng tài sẽ xóa trọng tài viên đó ra khỏi danh sách.