Điu 61 Nội dung, hình thức và hiệu lực của phán qu...

1. Phán quyết trọng tài phải được lập bằng văn bản và có các nội dung chủ yếu sau đây:
1.仲裁裁决应以书面形式作出,主要内容包括:
a) Ngày, tháng, năm và địa điểm ra phán quyết;
a) 作出裁决的日期和地点;
b) Tên, địa chỉ của nguyên đơn và bị đơn;
b) 申请人、被申请人的姓名和地址;
c) Họ, tên, địa chỉ của Trọng tài viên;
c)仲裁员的姓名和地址;
d) Tóm tắt đơn khởi kiện và các vn đ
tranh ch
p;
d)仲裁申请书内容及争议问题的概述;
đ) Căn cứ để ra phán quyết, trừ khi các bên có thoả thuận không cần nêu căn cứ trong phán quyết;
đ)作出判决的依据;除各方当事人的协议载明不需要在裁决中列出依据外;
e) Kết quả giải quyết tranh chp;
e)争议解决的结果;
g) Thời hạn thi hành phán quyết;
g)执行裁决的期限;
h) Phân bổ chi phí trọng tài và các chi phí khác có liên quan;
h)仲裁费用和其他相关费用的分摊;
i) Chữ ký của Trọng tài viên.
i)仲裁员的签名。
2. Khi có Trọng tài viên không ký tên vào phán quyết trọng tài, Chủ tịch Hội đồng trọng tài phải ghi việc này trong phán quyết trọng tài và nêu rõ lý do. Trong trường hợp này, phán quyết trọng tài vẫn có hiệu lực.
2.如有仲裁员不在仲裁裁决上签名,仲裁庭庭长应将此事记载于仲裁裁决中并阐述理由。在此情形下,仲裁裁决仍具效力。
3. Phán quyết trọng tài được ban hành ngay tại phiên họp hoặc chậm nht là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp cuối cùng.
3.仲裁裁决可当庭宣布,或最迟自最后一次庭审结束之日起30日内作出。
4. Phán quyết trọng tài phải được gửi cho các bên ngay sau ngày ban hành. Các bên có quyn yêu cầu Trung tâm trọng tài hoặc Hội đồng trọng tài vụ việc c
p bản sao phán quyết trọng tài.
4.仲裁裁决应在作出之日起立即寄送给当事人,当事人有权要求仲裁中心或临时仲裁庭提供仲裁裁决的副本。
5. Phán quyết trọng tài là chung thẩm và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
5.仲裁裁决为终局裁决,自作出之日起生效。