Điu 62 Đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc 第六十二条 ...

1. Theo yêu cầu của một hoặc các bên tranh chp, phán quyết của Trọng tài vụ việc được đăng ký tại Tòa án nơi Hội đồng trọng tài đã ra phán quyết trước khi yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quy
n tổ chức thi hành phán quyết trọng tài đó. Việc đăng ký hoặc không đăng ký phán quyết trọng tài không ảnh hưởng đến nội dung và giá trị pháp lý của phán quyết trọng tài.
1.根据争议一方或各方要求,在要求有管辖权的民事案件执行机关组织该仲裁裁决的执行前,仲裁案件的裁决可以在作出裁决的仲裁庭所在地法院进行登记。仲裁裁决登记与否均不影响仲裁裁决的内容和法律效力。
2. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ban hành phán quyết trọng tài, bên yêu cầu đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc phải gửi đơn xin đăng ký phán quyết trọng tài tới Tòa án có thẩm quyn quy định tại khoản 1 Đi
u này kèm theo bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ các tài liệu sau đây:
2.自宣判仲裁裁决之日起1年内,要求进行仲裁案件的裁决登记的一方应向本条第一款规定的有管辖权的法院提交申请书并附上以下材料的原件或合法公证的复印件。
a) Phán quyết trọng tài do Hội đồng trọng tài vụ việc ban hành;
a) 由临时仲裁庭作出的仲裁裁决;
b) Biên bản phiên họp giải quyết tranh chp của Hội đồng trọng tài vụ việc, nếu có;
b) 临时仲裁庭对于争议解决的庭审笔录(如有);
c) Bản chính hoặc bản sao thoả thuận trọng tài đã được chứng thực hợp lệ.
c) 仲裁协议的原件或经合法公证的复印件。
Bên yêu cầu phải chịu trách nhiệm v tính xác thực của các tài liệu gửi cho Tòa án.
申请方应对提交给法院的材料的真实性负责。
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn xin đăng ký phán quyết, Chánh án Tòa án phải phân công một Thẩm phán xem xét đơn đăng ký phán quyết. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải kiểm tra tính xác thực của các tài liệu gửi kèm theo đơn và thực hiện việc đăng ký. Trường hợp xác định phán quyết trọng tài không có thật thì Thẩm phán từ chối đăng ký, trả lại đơn yêu cầu và các tài liệu kèm theo và phải thông báo ngay cho bên có yêu cầu biết, đồng thời nêu rõ lý do. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người yêu cầu đăng ký phán quyết trọng tài có quyn khiếu nại với Chánh án Tòa án v
việc từ chối đăng ký phán quyết trọng tài. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chánh án Tòa án phải xem xét và ra quyết định giải quyết khiếu nại. quyết định giải quyết khiếu nại của Chánh án Tòa án là quyết định cuối cùng.
3.自收到裁决登记申请材料之日起5个工作日内,法院院长指派一名审判员审查申请。自接受指派之日起10日内,审判员应对申请书附件的各项材料的真实性进行审查,并作出是否予以登记的决定。如果确认仲裁裁决不真实的,则审判员拒绝登记并立即通知申请方,同时阐明理由,退还申请材料。在收到法院通知之日起3个工作日内,裁决登记申请方有权就仲裁裁决登记被拒绝一事向法院院长进行申诉。自收到申诉之日起3个工作日内,法院院长应处理并对申诉解决作出决定。法院院长的申诉解决决定是最终决定。
4. Nội dung đăng ký phán quyết Trọng tài:
4.仲裁裁决登记内容包括:
a) Thời gian, địa điểm thực hiện việc đăng ký;
a) 登记的时间、地点;
b) Tên Tòa án tiến hành việc đăng ký;
b) 登记法院的名称;
c) Tên, địa chỉ của bên yêu cầu thực hiện việc đăng ký;
c) 申请登记方的姓名、地址;
d) Phán quyết được đăng ký;
d) 申请登记的裁决;
đ) Chữ ký của người có thẩm quyn và đóng d
u của Tòa án.
đ) 法院的盖章和负责人的签字。