最高人民法院关于适用《中华人民共和国仲裁法》若干问题的解释 TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI ...



(2005年12月26日由最高人民法院审判委员会第1375次会议通过 2006年8月23日以法释〔2006〕7号公布 自2006年9月8日起施行 根据2008年12月16日发布的《最高人民法院关于调整司法解释等文件中引用<中华人民共和国民事诉讼法>条文序号的决定》调整)
(Được thông qua trong Hội nghị lần thứ 1375 của Hội đồng xét xử Toà án Nhân dân Tối cao ngày 26 tháng 12 năm 2005; được công bố với luật số PHÁP THÍCH 7[2006] vào ngày 23 tháng 8 năm 2006; được thi hành từ mồng 8 tháng 9 năm 2006; được sửa đổi theo QUYẾT ĐỊNH TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO V ĐI
U CHỈNH SỐ VĂN BẢN GIẢI THÍCH TƯ PHÁP VIỆN DẪN SỐ THỨ TỪ ĐI
U KHOẢN TRONG BỘ LUẬT TỐ TÙNG DÂN SỰ NƯỚC CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA được ban hành vào ngày 16 tháng 12 năm 2008
根据《中华人民共和国仲裁法》和《中华人民共和国民事诉讼法》等法律规定,对人民法院审理涉及仲裁案件适用法律的若干问题作如下解释:
Căn cứ quy định của LUẬT TRỌNG TÀI NƯỚC CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA cũng như BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ NƯỚC CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA và những văn bản pháp luật khác, những vn đ
liên quan đến toà án nhân dân áp dụng pháp luật khi xét xử vụ án v
trọng tài được giải thích như sau:
第一条 仲裁法第十六条规定的“其他书面形式”的仲裁协议,包括以合同书、信件和数据电文(包括电报、电传、传真、电子数据交换和电子邮件)等形式达成的请求仲裁的协议。
Điu 1 Bản thoả thuận trọng tài “dưới các hình thức văn bản khác” trong quy định đi
u 16 của Luật Trọng Tài bao gồm các thoả thuận yêu cầu trọng tài dưới các hình thức gồm hợp đồng, thư từ,văn bản số liệu (bao gồm điện tín, điện báo, fax, trao đổi số liệu điện tử cũng như email).
第二条 当事人概括约定仲裁事项为合同争议的,基于合同成立、效力、变更、转让、履行、违约责任、解释、解除等产生的纠纷都可以认定为仲裁事项。
Điu 2 Các đương sự thoả thuận v
n đ
trọng tài là tranh ch
p hợp đồng, những tranh ch
p xảy ra trên cơ sở thành lập, hiệu lực, thay đổi, chuyển nhược, thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm vi phạm, giải thích, huỷ bỏ hợp đồng v.v..đ
u có thể coi là v
n đ
trọng tài.
第三条 仲裁协议约定的仲裁机构名称不准确,但能够确定具体的仲裁机构的,应当认定选定了仲裁机构。
Điu 3 Tên của tổ chức trọng tài thoả thuận trong bản thoả thuận không chính xác, nhưng có thể xác định được tổ chức trọng tài cụ thể, nên coi là đã lựa chọn tổ chức trọng tài.
第四条 仲裁协议仅约定纠纷适用的仲裁规则的,视为未约定仲裁机构,但当事人达成补充协议或者按照约定的仲裁规则能够确定仲裁机构的除外。
Điu 4 Trong bản thỏa thuận trọng tài chỉ thoả thuận áp dụng qui tắc trọng tài khi xảy ra tranh ch
p, coi là chưa lựa chọn tổ chức trọng tài, trừ trường hợp các đương sự bổ sung thoả thuận hoặc có thể xác định được tổ chức trọng tài theo qui tắc trọng tài.
第五条 仲裁协议约定两个以上仲裁机构的,当事人可以协议选择其中的一个仲裁机构申请仲裁;当事人不能就仲裁机构选择达成一致的,仲裁协议无效。
Điu 5 Khi đã lựa chọn hai tổ chức trọng tài trở lên trong bản thoả thuận, các đương sự có thể thoả thuận chọn một trong những tổ chức trọng tài để yêu cầu trọng tài, nếu không thỏa thuận được, thì thoả thuận trọng tài vô hiệu.
第六条 仲裁协议约定由某地的仲裁机构仲裁且该地仅有一个仲裁机构的,该仲裁机构视为约定的仲裁机构。该地有两个以上仲裁机构的,当事人可以协议选择其中的一个仲裁机构申请仲裁;当事人不能就仲裁机构选择达成一致的,仲裁协议无效。
Điu 6 Trong trường hợp đã thoả thuận tổ chức trọng tài của một nơi nào đó tiến hành trọng tài và nơi đó chỉ có riêng một tổ chức trọng tài, thì tổ chức trọng tài này coi là tổ chức trọng tài được lựa chọn. Nếu nơi đó có hai tổ chức trọng tài trở lên, các đương sự có thể thoả thuận chọn một trong những tổ chức trọng tài để yêu cầu trọng tài, nếu không thỏa thuận được, thì thoả thuận trọng tài vô hiệu.
第七条 当事人约定争议可以向仲裁机构申请仲裁也可以向人民法院起诉的,仲裁协议无效。但一方向仲裁机构申请仲裁,另一方未在仲裁法第二十条第二款规定期间内提出异议的除外。
Điu 7 Thoả thuận trọng tài vô hiệu trong trường hợp các đương sư thoả thuận có thể khởi kiện ra tổ chức trọng tài, cũng có thể khởi kiện ra Tòa án, trừ trường hợp một bên khởi kiện ra tổ chức trọng tài, bên còn lại chưa đưa ra ý kiến phản đối trong thời hạn qui định trong khoản 2 đi
u 20 LUẬT TRỌNG TÀI.
第八条 当事人订立仲裁协议后合并、分立的,仲裁协议对其权利义务的继受人有效。
Điu 8 Sau khi kí kết thoả thuận trọng tài, các bên đương sư bị hợp nh
t, sáp nhập, chia, tách, thoả thuận trọng tài vẫn có hiệu lực đối với người kế thừa tiếp nhận quy
n, nghĩa vụ của họ.
当事人订立仲裁协议后死亡的,仲裁协议对承继其仲裁事项中的权利义务的继承人有效。
Trong trường hợp đương sư đã chết sau khi kí kết thoả thuận trọng tài, thì thoả thuận trọng tài vẫn có hiệu lực đối với người kế thừa tiếp nhận quyn, nghĩa vụ của họ.
前两款规定情形,当事人订立仲裁协议时另有约定的除外。
Đối với trường hợp được qui định trong hai khoản nói trên, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác khi ký kết bản thoả thuận trọng tài.
第九条 债权债务全部或者部分转让的,仲裁协议对受让人有效,但当事人另有约定、在受让债权债务时受让人明确反对或者不知有单独仲裁协议的除外。
Điu 9 Khi chuyển nhược toàn bộ hoặc một phần quy
n chủ nợ hoặc nợ nần, thoả thuận trọng tài có hiệu lực đối với người tiếp nhận quy
n, nghĩa vụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác nhau, người tiếp nhận khi tiếp nhận quy
n chủ nợ hoặc nợ nần đã tỏ ý phản đối rõ ràng hoặc không biết có bản thoả thuận trọng tài riêng.
第十条 合同成立后未生效或者被撤销的,仲裁协议效力的认定适用仲裁法第十九条第一款的规定。
Điu 10 Hợp đồng sau khi thành lập nhưng chưa phát sinh hiệu lực hoặc đã bị huỷ bỏ, xác minh hiệu lực của thoả thuận trọng tài thì áp dung qui định trong khoản 1 đi
u 19 LUẬT TRỌNG TÀI.
当事人在订立合同时就争议达成仲裁协议的,合同未成立不影响仲裁协议的效力。
Khi ký kết hợp đồng các bên đã có thoả thuận trọng tài để giải quyết tranh chp, nếu hợp đồng chưa thành lập cũng không ảnh hưởng đến hiệu lực của thoả thuận trọng tài.
第十一条 合同约定解决争议适用其他合同、文件中的有效仲裁条款的,发生合同争议时,当事人应当按照该仲裁条款提请仲裁。
Điu 11 Hợp đồng thoả thuận áp dụng đi
u khoản trọng tài có hiệu lực trong các hợp đồng, văn bản khác khi xảy ra tranh ch
p, khi xảy ra tranh ch
p v
hợp đồng, các bên nên khởi kiện yêu cầu trọng tài theo đi
u khoản trọng tài này.
涉外合同应当适用的有关国际条约中有仲裁规定的,发生合同争议时,当事人应当按照国际条约中的仲裁规定提请仲裁。
Trong điu ước quốc tế mà hợp đồng có yếu tố nước ngoài nên áp dụng có quy định v
trọng tài, khi xảy ra tranh ch
p hợp đồng, các bên nên khởi kiện tới tổ chức trọng tài theo quy định trọng tài trong đi
u ước quốc tế.
第十二条 当事人向人民法院申请确认仲裁协议效力的案件,由仲裁协议约定的仲裁机构所在地的中级人民法院管辖;仲裁协议约定的仲裁机构不明确的,由仲裁协议签订地或者被申请人住所地的中级人民法院管辖。
Điu 12 Toà án có thẩm quy
n thụ lý vụ án do đương sư khởi kiện lên toà án nhân dân để xác định hiệu lực thoả thuận trọng tài là toà án trung c
p nơi có trụ sở tổ chức trọng tài được các bên lựa chọn trong thoả thuận trọng tài; trong trường hợp thoả thuận trọng tài không xác định được tổ chức trọng tài, Toà án có thẩm quy
n thụ lý là toà án nhân dân trung c
p nơi ký kết bản thoả thuận trọng tài hoặc nởi cư trú của bị đơn.
申请确认涉外仲裁协议效力的案件,由仲裁协议约定的仲裁机构所在地、仲裁协议签订地、申请人或者被申请人住所地的中级人民法院管辖。
Toà án có thẩm quyn thụ lý vụ án yêu cầu xác định hiệu lực thoả thuận có yếu tố nước ngoài là toà án trung c
p nơi có trụ sở tổ chức trọng tài được các bên lựa chọn trong thoả thuận trọng tài; nơi ký kết bản thoả thuận trọng tài; nởi cư trú của nguyên đơn hoặc bị đơn.
涉及海事海商纠纷仲裁协议效力的案件,由仲裁协议约定的仲裁机构所在地、仲裁协议签订地、申请人或者被申请人住所地的海事法院管辖;上述地点没有海事法院的,由就近的海事法院管辖。
Toà án có thẩm quyn thụ lý vụ án xác định hiệu lực thoả thuận trọng tài liên quan đến tranh ch
p hảng hải cững như thương mai trên biển là toà án biển nơi có trụ sở tổ chức trọng tài được các bên lựa chọn trong thoả thuận trọng tài; nơi ký kết bản thoả thuận trọng tài; nởi cư trú của nguyên đơn hoặc bị đơn. Trong trường hợp những nơi nói trên không có toà án biển thì do toà án biển gần nh
t để thụ lý.
第十三条 依照仲裁法第二十条第二款的规定,当事人在仲裁庭首次开庭前没有对仲裁协议的效力提出异议,而后向人民法院申请确认仲裁协议无效的,人民法院不予受理。
Điu 13 Căn cứ quy định của khoản 2 đi
u 20 LUẬT TRỌNG TÀI, trong trường hợp đương sư chưa nêu ra ý kiến phản đối v
hiệu lực của thoả thuận tròng tài trước khi Hội đồng trọng tài mở phiên toà xét xử lần đầu, v
sau mới yêu cầu toà án nhân dân xác định thoả thuận trọng tài vô hiệu, thì toà án nhân dân không thụ lý.
仲裁机构对仲裁协议的效力作出决定后,当事人向人民法院申请确认仲裁协议效力或者申请撤销仲裁机构的决定的,人民法院不予受理。
Sau khi tổ chức trọng tài đã ra quyết định v hiệu lực của thoả thuận trọng tài, đường sư lại yêu cầu toà án nhân dân xác định hiệu lực của thoả thuận trọng tài hoặc yêu cầu huỷ bỏ quyết định của tổ chức trọng tài, thì toà án nhân dân không thụ lý.
第十四条 仲裁法第二十六条规定的“首次开庭”是指答辩期满后人民法院组织的第一次开庭审理,不包括审前程序中的各项活动。
Điu 14 “Mở phiên toà xét xử lần đầu” được quy định trong đi
u 26 LUẬT TRỌNG TÀI, nghĩa là hoạt đồng mở phiên toà xét xử lần đầu tiên do toà án nhân dân tổ chức sau khi hết hạn tự bảo vệ, và không bao gồm các hoạt động trong trình tự trước xét xử.
第十五条 人民法院审理仲裁协议效力确认案件,应当组成合议庭进行审查,并询问当事人。
Điu 15 Khi xét xử vụ án xác định hiệu lực của thoả thuận trọng tài, Toà án nhân dân nên tổ chức hội động xét xử tập thể để xét tử và l
y lời khai từ đương sư.
第十六条 对涉外仲裁协议的效力审查,适用当事人约定的法律;当事人没有约定适用的法律但约定了仲裁地的,适用仲裁地法律;没有约定适用的法律也没有约定仲裁地或者仲裁地约定不明的,适用法院地法律。
Điu 16 Nên áp dụng pháp luật đã được các bên lựa chọn khi thẩm định hiệu lực thoả thuận trọng tài có yếu tố nước ngoài; trong trường hợp các bên chưa thoả thuận được pháp luật để áp dụng nhưng đã lựa chọn nơi trọng tài thì áp dụng pháp luật của nơi trọng tài; nếu chưa thoả thuận v
pháp luật áp dụng cũng chưa lựa chọn nơi trọng tài hoặc đã chọn nơi trọng tài nhưng không rõ ràng, thì áp dụng pháp luật của nơi sở tại của toà án.
第十七条 当事人以不属于仲裁法第五十八条或者民事诉讼法第二百五十八条规定的事由申请撤销仲裁裁决的,人民法院不予支持。
Điu 17 Toà án nhân dân sẽ từ chối yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài của đương sự nếu lý do yêu cầu huỷ bỏ không nằm trong các trường hợp được quy định trong đi
u 58 LUẬT TRỌNG TÀI hoặc đi
u 258 BỘ LuẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ.
第十八条 仲裁法第五十八条第一款第一项规定的“没有仲裁协议”是指当事人没有达成仲裁协议。仲裁协议被认定无效或者被撤销的,视为没有仲裁协议。
Điu 18 “Không có thoả thuận trọng tài” được quy định trong điểm 1 khoản 1 đi
u 58 LUẬT TRỌNG TÀI, nghĩa là các bên không có thoả thuận trọng tài, thoả thuận trọng tài được xác định là vô hiệu hoặc đã bị huỷ bỏ được coi là không có thoả thuận trọng tài.
第十九条 当事人以仲裁裁决事项超出仲裁协议范围为由申请撤销仲裁裁决,经审查属实的,人民法院应当撤销仲裁裁决中的超裁部分。但超裁部分与其他裁决事项不可分的,人民法院应当撤销仲裁裁决。
Điu 19 Đương sự yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài với lý do là vụ việc được phán quyết đã vượt qua phạm vi thoả thuận trọng tài, toà án nhân dân nên huỷ bỏ bộ phần vượt quả phạm vi trong phán quyết trọng tài khi đã qua thẩm tra xác định; trong trường hợp bộ phần vượt quả phạm vi không thể tách ra từ v
n đ
khác được phán quyết, thì toà án nhân dân nên huỷ bộ toàn bộ phán quyết trọng tài.
第二十条 仲裁法第五十八条规定的“违反法定程序”,是指违反仲裁法规定的仲裁程序和当事人选择的仲裁规则可能影响案件正确裁决的情形。
Điu 20 “Vi phạm trình tự theo quy định của pháp luật” được quy định trong đi
u 58 LUẬT TRỌNG TÀI, nghĩa là các trường hợp vi phạm trình tự trọng tài được quy định trong LUẬT TRỌNG TÀI và vi phạm quy tắc trọng tài được các bên lựa chọn có thể gây ảnh hưởng đến phán quyết vụ án.
第二十一条 当事人申请撤销国内仲裁裁决的案件属于下列情形之一的,人民法院可以依照仲裁法第六十一条的规定通知仲裁庭在一定期限内重新仲裁:
Điu 21 Vụ án mà đương sự yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài trong nước thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì toà án nhân dân có thể thông báo Hội đồng trọng tài trọng tài lại vụ án trong thời hạn nh
t định theo quy định đi
u 61 LUẬT TRỌNG TÀI.
(一)仲裁裁决所根据的证据是伪造的;
1. Chứng cứ do các bên cung cp mà Hội đồng trọng tài căn cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo;
(二)对方当事人隐瞒了足以影响公正裁决的证据的。
2. Một bên đương sự che giu chứng cứ gây ảnh hưởng đến phán quyết công bằng.
人民法院应当在通知中说明要求重新仲裁的具体理由。
Toà án nhân dân nên nói rõ lý do cụ thể v yêu cầu trọng tài lại trong thông báo bằng văn bản.
第二十二条 仲裁庭在人民法院指定的期限内开始重新仲裁的,人民法院应当裁定终结撤销程序;未开始重新仲裁的,人民法院应当裁定恢复撤销程序。
Điu 22 Trường hợp Hội đồng trọng tài bắt đầu trọng tài lại trong thời hạn do toà án nhân dân chỉ định, thì toà án nhân dân nên ra quyết định ch
m dứt trình tự huy bỏ; nếu chưa bắt đầu trọng tài lại, thì toà án nhân dân nên ra quyết định khôi phục lại trình tự huy bỏ.
第二十三条 当事人对重新仲裁裁决不服的,可以在重新仲裁裁决书送达之日起六个月内依据仲裁法第五十八条规定向人民法院申请撤销。
Điu 23 Trong trường hợp không đồng ý với phán quyết trọng tài lại, đương sự có thể yêu cầu toà án huỷ bỏ phán quyết trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhận được bản án trọng tài lại theo quy định đi
u 58 LUẬT TRỌNG TÀI.
第二十四条 当事人申请撤销仲裁裁决的案件,人民法院应当组成合议庭审理,并询问当事人。
Điu 24 Khi xét xử vụ án đương sự yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài, toà án nhân dân nên tổ chức hội đồng xét xử tập thể và l
y lời khai của đương sự.
第二十五条 人民法院受理当事人撤销仲裁裁决的申请后,另一方当事人申请执行同一仲裁裁决的,受理执行申请的人民法院应当在受理后裁定中止执行。
Điu 25 Toà án nhân dân sau khi đã thụ lý yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài của một bên đương sự, mà bên còn lại lại yêu cầu ch
p hành phán quyết trọng tài này, thì toà án nhân dân thụ lý yêu cầu thi hành nên ra quyết định đình chỉ thi hành.
第二十六条 当事人向人民法院申请撤销仲裁裁决被驳回后,又在执行程序中以相同理由提出不予执行抗辩的,人民法院不予支持。
Điu 26 Sau khi đương sự yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài bị toà án nhân dân bãi bỏ, lại nêu ra ý kiến tự bảo vệ yêu cầu không thi hành với lý do giống nhau trong qúa trình thi hành, thì toà án không ch
p nhận.
第二十七条 当事人在仲裁程序中未对仲裁协议的效力提出异议,在仲裁裁决作出后以仲裁协议无效为由主张撤销仲裁裁决或者提出不予执行抗辩的,人民法院不予支持。
Điu 27 Đương sự không nêu ra ý kiến phản đối v
hiệu lực thoả thuận trọng tài trong quá trình trọng tài, sau khi Hội đồng trọng tài đã ra phán quyết, đương sự lại yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài hoặc nêu ra ý kiến tự bảo vệ yêu cầu không thi hành phán quyết với lý do thoả thuận trọng tài vô hiệu thì toà án nhân dân không ch
p nhận.
当事人在仲裁程序中对仲裁协议的效力提出异议,在仲裁裁决作出后又以此为由主张撤销仲裁裁决或者提出不予执行抗辩,经审查符合仲裁法第五十八条或者民事诉讼法第二百一十三条、第二百五十八条规定的,人民法院应予支持。
Trường hợp đương sự đã nêu ra ý kiến phản đối v hiệu lực thoả thuận trọng tài trong quá trình trọng tài, sau khi Hội đồng trọng tài đã ra phán quyết, đương sự lại yêu cầu huỷ bỏ phán quyết trọng tài hoặc nêu ra ý kiến tự bảo vệ yêu cầu không thi hành phán quyết, nếu toà án nhân dân thẩm tra cho rằng phù hợp với đi
u 58 LUẬT TRỌNG TÀI hoặc đi
u 213, đi
u 258 BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ, thì toà án nhân dân nên ch
p nhận.
第二十八条 当事人请求不予执行仲裁调解书或者根据当事人之间的和解协议作出的仲裁裁决书的,人民法院不予支持。
Điu 28 Toà án nhân dân không ch
p nhận yêu cầu của đương sự v
không thi hành biên bản hoà giải trọng tài hoặc không thi hành phán quyết trọng tài do Hội đồng trọng tài căn cứ vào thoả thuận hoà giải giữa các bên để làm ra.
第二十九条 当事人申请执行仲裁裁决案件,由被执行人住所地或者被执行的财产所在地的中级人民法院管辖。
Điu 29 Toà án có thẩm quy
n xử lý vụ án v
thi hành phán quyết trọng tài của đương sự là toà án nhân dân trung c
p nơi cư trú của người bị thi hành hoặc nơi sở tại tài sản của người bị thi hành.
第三十条 根据审理撤销、执行仲裁裁决案件的实际需要,人民法院可以要求仲裁机构作出说明或者向相关仲裁机构调阅仲裁案卷。
Điu 30 Căn cứ nhu cầu thực tế khi xét xử vụ án v
huỷ bỏ , thi hành phán quyết trọng tài, toà án nhân dân có quy
n yêu cầu tổ chức trọng tài giải thích rõ ràng hoặc yêu cầu xem hồ sơ trọng tài.
人民法院在办理涉及仲裁的案件过程中作出的裁定,可以送相关的仲裁机构。
Những quyết định do toà án nhân dân làm ra trong quá trình xét xử vụ án liên quan đến trọng tài có thể gửi tới tổ chức trọng tài.
第三十一条 本解释自公布之日起实施。
Điu 31 Biên bản giải thích này được thi hành từ ngày ban hành.
本院以前发布的司法解释与本解释不一致的,以本解释为准。
Biên bản giải thích tư pháp trước đây do viện chúng tôi ban hành có chỗ nào khác với biên bản giải thích này, thì coi biên bản giải thích này làm chuẩn.