Điu 56 Việc vắng mặt của các bên 第五十六条 当事人缺席

1. Nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ tham dự phiên họp giải quyết tranh chp mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp giải quyết tranh ch
p mà không được Hội đồng trọng tài ch
p thuận thì bị coi là đã rút đơn khởi kiện. Trong trường hợp này, Hội đồng trọng tài tiếp tục giải quyết tranh ch
p nếu bị đơn có yêu cầu hoặc có đơn kiện lại.
1.申请人经合法传唤无正当理由不到庭,或者未经仲裁庭许可中途退庭的,可以视为撤回仲裁申请。对于这种情形,如果被申请人要求或者有反请求的,仲裁庭继续仲裁。
2. Bị đơn đã được triệu tập hợp lệ tham dự phiên họp giải quyết tranh chp mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp giải quyết tranh ch
p mà không được Hội đồng trọng tài ch
p thuận thì Hội đồng trọng tài vẫn tiếp tục giải quyết tranh ch
p căn cứ vào tài liệu và chứng cứ hiện có.
2.被申请人经合法传唤无正当理由不到庭,或者未经仲裁庭许可中途退庭的,则仲裁庭可以根据现有的材料和证据继续对争议进行裁决。
3. Theo yêu cầu của các bên, Hội đồng trọng tài có thể căn cứ vào hồ sơ để tiến hành phiên họp giải quyết tranh chp mà không cần sự có mặt của các bên.
3.根据当事人的请求,当事人不需要到庭,仲裁庭可以根据材料进行裁决。
Điu 57 Hoãn phiên họp giải quyết tranh ch
p
第五十七条 争议解决延期开庭
Khi có lý do chính đáng, một hoặc các bên có thể yêu cầu Hội đồng trọng tài hoãn phiên họp giải quyết tranh chp. yêu cầu hoãn phiên họp giải quyết tranh ch
p phải được lập bằng văn bản, nêu rõ lý do kèm theo chứng cứ và được gửi đến Hội đồng trọng tài chậm nh
t 07 ngày làm việc trước ngày mở phiên họp giải quyết tranh ch
p. Nếu Hội đồng trọng tài không nhận được yêu cầu theo thời hạn này, bên yêu cầu hoãn phiên họp giải quyết tranh ch
p phải chịu mọi chi phí phát sinh, nếu có. Hội đồng trọng tài xem xét, quyết định ch
p nhận hay không ch
p nhận yêu cầu hoãn phiên họp và thông báo kịp thời cho các bên.
有正当理由的,当事人一方或各方可以请求仲裁庭延期开庭。申请争议解决延期开庭的,最迟应在开庭前7个工作日以书面形式作出,并阐述理由,附上证据一并交到仲裁庭。如果仲裁庭在该时限内未收到该申请,则要求延期开庭的一方应承担由此产生的一切费用(如有)。仲裁庭对争议解决延期开庭的申请进行审查,作出接受与否的决定并及时通知各方当事人。
Thời hạn hoãn phiên họp do Hội đồng trọng tài quyết định.
延期开庭的期限由仲裁庭决定。