Điu 46 Thẩm quyn của Hội đồng trọng tài v thu thập...



1. Các bên có quyn và nghĩa vụ cung c
p chứng cứ cho Hội đồng trọng tài để chứng minh các sự việc có liên quan đến nội dung đang tranh ch
p.
1.争议当事人有权利和义务向仲裁庭提供证据证明跟争议内容有关的事情。
2. Theo yêu cầu của một hoặc các bên, Hội đồng trọng tài có quyn yêu cầu người làm chứng cung c
p thông tin, tài liệu có liên quan đến việc giải quyết tranh ch
p.
2. 根据一方或各方的要求,仲裁庭有权要求证人提供与争议解决有关的信息和材料。
3. Hội đồng trọng tài tự mình hoặc theo yêu cầu của một hoặc các bên, có quyn trưng cầu giám định, định giá tài sản trong vụ tranh ch
p để làm căn cứ cho việc giải quyết tranh ch
p. Phí giám định, định giá do bên yêu cầu giám định, định giá tạm ứng hoặc do Hội đồng trọng tài phân bổ.
3.仲裁庭有权自行或者根据一方或各方的申请,安排对争议案件进行鉴定、财产价格评估,并作为争议解决的根据。鉴定费、价格评估费由申请鉴定、评估的一方垫付或由仲裁庭决定。
4. Hội đồng trọng tài tự mình hoặc theo yêu cầu của một hoặc các bên, có quyn tham v
n ý kiến của các chuyên gia. Chi phí chuyên gia do bên yêu cầu tham v
n tạm ứng hoặc do Hội đồng trọng tài phân bổ.
4.仲裁庭有权自行或者根据一方或各方的申请咨询专家意见。专家咨询费由申请咨询的一方垫付或由仲裁庭决定。
5. Trong trường hợp Hội đồng trọng tài, một hoặc các bên đã áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập chứng cứ mà vẫn không thể tự mình thu thập được thì có thể gửi văn bản đ nghị Toà án có thẩm quy
n yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung c
p tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được hoặc hiện vật khác liên quan đến vụ tranh ch
p. Văn bản đ
nghị phải nêu rõ nội dung vụ việc đang giải quyết tại Trọng tài, chứng cứ cần thu thập, lý do không thu thập được, tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ chứng cứ cần thu thập đó.
5.如果仲裁庭、争议一方或各方已经采用各种必要措施仍不能自行收集证据的,则可以向有管辖权的法院提交书面申请,请求相关单位、组织或个人为该争议案件提供有关的视听资料或其他实物。申请书应载明申请仲裁解决争议案件的内容、需要收集的证据、无法收集证据的理由、正在管理、持有需要收集证据的单位、组织或个人的名称和地址。
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, đơn yêu cầu thu thập chứng cứ, Chánh án Tòa án có thẩm quyn phân công một Thẩm phán xem xét, giải quyết yêu cầu thu thập chứng cứ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải có văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ cung c
p chứng cứ cho Tòa án và gửi văn bản đó cho Viện kiểm sát cùng c
p để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
6.自收到收集证据的申请书之日起7个工作日内,有管辖权的法院院长指派一名审判员对证据收集的申请进行审查处理。自接受指派之日起5个工作日内,审判员应书面通知证据管理、持有单位、组织或个人向法院提供证据材料,同时书面通知同级检察院以实现法律规定的相关职能和任务。
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ chứng cứ có trách nhiệm cung cp đầy đủ, kịp thời chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
在收到通知之日起15天内,证据管理、持有单位、组织或个人有责任按照法院的要求及时、充分地提供证据材料。
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng cứ do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cp, Tòa án phải thông báo cho Hội đồng trọng tài, bên yêu cầu biết để tiến hành việc giao nhận chứng cứ.
自收到由单位、组织或个人交来的证据之日起5个工作日内,法院应通知仲裁庭、申请方以移交证据。
Trường hợp quá thời hạn quy định mà cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cp chứng cứ theo yêu cầu thì Tòa án phải thông báo ngay cho Hội đồng trọng tài, bên yêu cầu biết đồng thời có văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quy
n xử lý theo quy định của pháp luật.
如果单位、组织或个人不按要求,逾期提供证据的,则法院应立即通知仲裁庭和申请方,同时以书面形式通知有关职能部门和组织按照法律规定进行处理。