附 则 CHƯƠNG 8 QUy TắC BỔ SUNG

第八章 附 则 CHƯƠNG 8 QUy TắC BỔ SUNG

第七十四条 法律对仲裁时效有规定的,适用该规定。法律对仲裁时效没有规定的,适用诉讼时效的规定。

Điu 74 Trường hợp pháp luật có quy định v thời hiệu trọng tài thì sẽ áp dụng quy định đó. Nếu pháp luật không có quy định v thời hiệu trọng tài thì áp dụng thời hiệu tố tụng.

第七十五条 中国仲裁协会制定仲裁规则前,仲裁委员会依照本法和民事诉讼法的有关规定可以制定仲裁暂行规则。

Điu 75 Trước khi Hiệp hội trọng tài Trung quốc xây dựng quy tắc trọng tài, thì ủy ban trọng tài có thể xây dựng quy tắc tạm thời dựa trên các quy định có liên quan của Bộ luật này và Luật tố tụng dân sự.

第七十六条 当事人应当按照规定交纳仲裁费用。

Điu 76 Các bên phải nộp phí trọng tài theo quy định.

收取仲裁费用的办法,应当报物价管理部门核准。

Việc thu phí trọng tài phải báo cho bộ phận quản lý giá xem xét, phê duyệt.

第七十七条 劳动争议和农业集体经济组织内部的农业承包合同纠纷的仲裁,另行规定。

Điu 77 Áp dụng quy định khác đối với tranh chp lao động và tranh chp hợp đồng nhận thầu nông nghiệp của nội bộ tổ chức kinh tế tập thể nông nghiệp.

第七十八条 本法施行前制定的有关仲裁的规定与本法的规定相抵触的,以本法为准。

Điu 78 Trường hợp các quy định trọng tài được chế định trước khi thi hành Bộ luật này có mâu thuẫn với các quy định của Bộ luật này thì ly Bộ luật này làm chuẩn.

第七十九条 本法施行前在直辖市、省、自治区人民政府所在地的市和其他设区的市设立的仲裁机构,应当依照本法的有关规定重新组建;未重新组建的,自本法施行之日起届满一年时终止。

Điu 79 Các tổ chức trọng tài được thiếp lập tại thành phố trực thuộc trung ương, các tỉnh, chính quyn khu tự trị trước khi Bộ luật này được thi hành , cần phải căn cứ theo các quy định của Bộ luật này để thành lập lại; nếu chưa thành lập lại, thì phải chm dứt sau 1 năm từ ngày Bộ luật này được thi hành.

本法施行前设立的不符合本法规定的其他仲裁机构,自本法施行之日起终止。

Các tổ chức trọng tài khác được thành lập trước khi Bộ luật này được thi hành mà không phù hợp quy định luật này sẽ bị chm dứt kể từ ngày Bộ luật này thi hành.

第八十条 本法自1995年9月1日起施行。

Điu 80 Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 09 năm 1995.