开庭和裁决 Mục 3 Mở phiên họp xét xử và phán quyết
第三十九条 仲裁应当开庭进行。当事人协议不开庭的,仲裁庭可以根据仲裁申请书、答辩书以及其他材料作出裁决。
Điu 39 Trọng tài cần phải tiến hành mở phiên họp giải quyết tranh ch
p. Nếu các đương sự thỏa thuận không mở phiên họp xét xử, thì Hội đồng trọng tài sẽ căn cứ vào đơn khởi kiện, bản tự bảo vệ và một số tài liệu khác liên quan để đưa ra phán quyết..
第四十条 仲裁不公开进行。当事人协议公开的,可以公开进行,但涉及国家秘密的除外。
Điu 40 Nếu trọng tài không tiến hành công khai mà các bên thỏa thuận công khai thì có thể tiến hành công khai, trừ trường hợp liên quan đến bí mật quốc gia.
第四十一条 仲裁委员会应当在仲裁规则规定的期限内将开庭日期通知双方当事人。当事人有正当理由的,可以在仲裁规则规定的期限内请求延期开庭。是否延期,由仲裁庭决定。
Điu 41 Ủy ban trọng tài phải thông báo ngày mở phiên họp xét xử cho các bên trong thời hạn quy định của quy tắc Trọng tài. Nếu các bên có lý do chính đáng có thể yêu cầu hoãn thời gian mở phiên họp trong thời hạn quy định của quy tắc Trọng tài. Hội đồng trọng tài sẽ xem xét, đưa ra quyết định.
第四十二条 申请人经书面通知,无正当理由不到庭或者未经仲裁庭许可中途退庭的,可以视为撤回仲裁申请。
Điu 42 Nguyên đơn sau khi được thông báo bằng văn bản mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc không được sự đồng ý của Hội đồng trọng tài bỏ phiên họp xét xử, được coi là thu hồi khởi kiện.
被申请人经书面通知,无正当理由不到庭或者未经仲裁庭许可中途退庭的,可以缺席裁决。
Bị đơn nhận được thông báo tham gia xét xử bằng văn bản mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc không được sự đồng ý của Hội đồng trọng tài bỏ phiên họp xét xử, có thể được phán quyết là vắng mặt.
第四十三条 当事人应当对自己的主张提供证据。
Điu 43 Các đương sự cần phải tự đưa ra chứng cứ để chứng minh những đi
u mình yêu cầu.
仲裁庭认为有必要收集的证据,可以自行收集。
Đối với chứng cứ mà Hội đồng trọng tài xét thy cần thu thập thì có thể tự tiến hành thu thập chứng cứ.
第四十四条 仲裁庭对专门性问题认为需要鉴定的,可以交由当事人约定的鉴定部门鉴定,也可以由仲裁庭指定的鉴定部门鉴定。
Điu 44 Đối với các v
n đ
mang tính chuyên môn mà Hội đồng trọng tài nhận th
y cần giám định thì có thể giao cho bộ phận giám định do các bên tự thỏa thuận, hoặc do Hội đồng trọng tài chỉ định.
根据当事人的请求或者仲裁庭的要求,鉴定部门应当派鉴定人参加开庭。当事人经仲裁庭许可,可以向鉴定人提问。
Dựa theo yêu cầu của Hội đồng trọng tài hoặc các bên, bộ phận giám định phải cử giám định viên đến tham gia phiên họp xét xử. Nếu được Hội đồng trọng tài cho phép thì các bên có thể đưa ra câu hỏi với người giám định.
第四十五条 证据应当在开庭时出示,当事人可以质证。
Điu 45 Các chứng cứ khi được đưa ra tại phiên họp, các bên có thể tiến hành đối chứng.
第四十六条 在证据可能灭失或者以后难以取得的情况下,当事人可以申请证据保全。当事人申请证据保全的,仲裁委员会应当将当事人的申请提交证据所在地的基层人民法院。
Điu 46 Trường hợp chứng cứ có khả năng bị hủy hoại hoặc v
sau khó thu thập lại được thì các bên có thể yêu cầu bảo toàn chứng cứ. Khi các bên yêu cầu bảo toàn chứng cứ, Ủy bản trọng tài sẽ nộp đơn yêu cầu của các bên lên toà án nhân dân nơi chứng cứ sở tại.
第四十七条 当事人在仲裁过程中有权进行辩论。辩论终结时,首席仲裁员或者独任仲裁员应当征询当事人的最后意见。
Điu 47 Trong quá trình trọng tài các bên có quy
n tiến hành tranh luận. Khi kết thúc tranh luận, trọng tài viên chủ tọa hoặc trọng tài viên duy nh
t sẽ trưng cầu ý kiến cuối cùng của các đương sự.
第四十八条 仲裁庭应当将开庭情况记入笔录。当事人和其他仲裁参与人认为对自己陈述的记录有遗漏或者差错的,有权申请补正。如果不予补正,应当记录该申请。
Điu 48 Hội đồng trọng tài phải lập biên bản ghi lại tình hình phiên họp xét xử. Nếu các đương sự hoặc người tham gia nhận th
y biên bản có sai sót, có quy
n yêu cầu bổ sung. Nếu không được bổ sung thì phải ghi lại yêu cầu này.
笔录由仲裁员、记录人员、当事人和其他仲裁参与人签名或者盖章。
Biên bản do trọng tài viên, nhân viên ghi chép, các đương sự và người tham gia khác ký tên hoặc đóng du.
第四十九条 当事人申请仲裁后,可以自行和解。达成和解协议的,可以请求仲裁庭根据和解协议作出裁决书,也可以撤回仲裁申请。
Điu 49 Sau khi đương sự đệ đơn yêu cầu trọng tài, có thể tự tiến hành hòa giải. Nếu đạt được thỏa thuận hòa giải, có thể yêu cầu Hội đồng trọng tài dựa theo thỏa thuận hòa giải để đưa ra phán quyết, cũng có thể thu hồi yêu cầu trọng tài.
第五十条 当事人达成和解协议,撤回仲裁申请后反悔的,可以根据仲裁协议申请仲裁。
Điu 50 Sau khi các bên đạt được thỏa thuận hòa giải, thu hồi đơn kiện mà muốn kiện lại thì có thể dựa theo thỏa thuận trọng tài để khởi kiện.
第五十一条 仲裁庭在作出裁决前,可以先行调解。当事人自愿调解的,仲庭应当调解。调解不成的,应当及时作出裁决。
Điu 51 Có thể tiến hành hòa giải trước khi Hội đồng trọng tài đưa ra phán quyết. Các đương sự tự nguyện hòa giải, thì Tòa trọng tài phải hòa giải. Nếu hòa giải không thành, cần phải nhanh chóng đưa ra phán quyết.
调解达成协议的,仲裁庭应当制作调解书或者根据协议的结果制作裁决书。调解书与裁决书具有同等法律效力。
Trường hợp đạt được thỏa thuận hòa giải, Hội đồng trọng tài cần đưa ra văn bản hòa giải hoặc dựa theo kết quả hòa giải đưa ra bản phán quyết. Văn bản hòa giải và bản phán quyết có hiệu lực pháp luật như nhau.
第五十二条 调解书应当写明仲裁请求和当事人协议的结果。调解书由仲裁员签名,加盖仲裁委员会印章,送达双方当事人。
Điu 52 Văn bản hòa giải cần phải viết rõ yêu cầu của trọng tài và kết quả thỏa thuận của các bên. Văn bản thỏa thuận do trọng tài viên ký tên và đóng d
u Ủy bản trong tài, rồi gửi đến các đương sự.
调解书经双方当事人签收后,即发生法律效力。
Văn bản hòa giải sau khi có đầy đủ chữ ký các đương sự, lập tức có hiệu lực pháp lý.
在调解书签收前当事人反悔的,仲裁庭应当及时作出裁决。
Nếu các bên thay đổi ý kiến trước khi ký nhận văn bản hòa giải thì Hội đồng trọng tài cần nhanh chóng đưa ra phán quyết.
第五十三条 裁决应当按照多数仲裁员的意见作出,少数仲裁员的不同意见可以记入笔录。仲裁庭不能形成多数意见时,裁决应当按照首席仲裁员的意见作出。
Điu 53 Phán quyết trọng tài cần dựa vào ý kiến số đông trọng tài viên, ý kiến thiểu số thì phải ghi vào biên bản. Khi Hội đồng trọng tài không hình thành được ý kiến đa số, thì phán quyết dựa vào ý kiến của trọng tài viên chủ tọa.
第五十四条 裁决书应当写明仲裁请求、争议事实、裁决理由、裁决结果、仲裁费用的负担和裁决日期。当事人协议不愿写明争议事实和裁决理由的,可以不写。裁决书由仲裁员签名,加盖仲裁委员会印章。对裁决持不同意见的仲裁员,可以签名,也可以不签名。
Điu 54 Bản phán quyết cần phải viết rõ yêu cầu trọng tài, sự thật vụ việc tranh ch
p, cơ sở đưa ra phán quyết, kết quả phán quyết, bên chịu phí trọng tài và ngày ra phán quyết. Nếu các đương sự thỏa thuận không viết rõ sự thật vụ tranh ch
p và cơ sở ra phán quyết thì sẽ không ghi vào. Bản phán quyết trọng tài do trọng tài viên ký tên và đóng d
u của Ủy ban trọng tài. Nếu trọng tài viên không đồng ý với phán quyết thì có thể ký hoặc không ký.
第五十五条 仲裁庭仲裁纠纷时,其中一部分事实已经清楚,可以就该部分先行裁决。
Điu 55 Khi Hội đồng trọng tài xét xử tranh ch
p có thể ra trước phán quyết đối với bộ phận vụ việc mà sự thật đã rõ ràng.
第五十六条 对裁决书中的文字、计算错误或者仲裁庭已经裁决但在裁决书中遗漏的事项,仲裁庭应当补正;当事人自收到裁决书之日起三十日内,可以请求仲裁庭补正。
Điu 56 Nếu trong bản phán quyết xu
t hiện những lỗi v
từ ngữ, tính toán hoặc những thiếu sót mà Hội đồng trọng tài đã phán quyết thì Hội đồng trọng tài phải tiến hành sửa đổi, bổ sung; Trong vòng 30 ngày kể từ ngày các đương sự nhận được bản phán quyết, có thể yêu cầu Hội đồng trọng tài sửa đổi, bổ sung.
第五十七条 裁决书自作出之日起发生法律效力。
Điu 57 Phán quyết của trọng tài có hiệu lực pháp lý kể từ ngày ban hành.