申请和受理 Mục 1 Đơn kiện và thụ lý đơn kiện

第一节 申请和受理 Mục 1 Đơn kiện và thụ lý đơn kiện

第二十一条 当事人申请仲裁应当符合下列条件:

Điu thứ 21 Các bên đương sự đệ đơn lên trọng tài phải phù hợp điu kiện dưới đây:

(一)有仲裁协议;

1. Có thỏa thuận trọng tài;

(二)有具体的仲裁请求和事实、理由;

2. Có lý do, sự thật và yêu cầu trọng tài cụ thể;

(三)属于仲裁委员会的受理范围。

3. Thuộc phạm vi thụ lý của Ủy ban trọng tài.

第二十二条 当事人申请仲裁,应当向仲裁委员会递交仲裁协议、仲裁申请书及副本。

Điu 22 Nguyên đơn đệ đơn lên trọng tài, cần phải nộp bản gốc và bản sao đơn khởi kiện trọng tài, thỏa thuận trọng tài lên Ủy ban trọng tài.

第二十三条 仲裁申请书应当载明下列事项:

Điu 22 Trong đơn khởi kiện phải ghi rõ mục sau:

(一)当事人的姓名、性别、年龄、职业、工作单位和住所,法人或者其他组织的名称、住所和法定代表人或者主要负责人的姓名、职务;

1. Tên, giới tính, tuổi, ngh nghiệp, đơn vị công tác và trụ sở của đương sự hoặc tên, trụ sở và người đại diện pháp luật của tổ chức hoặc pháp nhân hoặc tên, chức vụ của người phụ trách chính;

(二)仲裁请求和所根据的事实、理由;

2. Lý do, sự thật để căn cứ và yêu cầu trọng tài;

(三)证据和证据来源、证人姓名和住所。

3. Chứng cứ và nguồn gốc chứng cứ, tên và địa chỉ của nhân chứng.

第二十四条 仲裁委员会收到仲裁申请书之日起五日内,认为符合受理条件的,应当受理,并通知当事人;认为不符合受理条件的,应当书面通知当事人不予受理,并说明理由。

Điu 24 Trong vòng 5 ngày kể từ ngày Ủy ban trọng tài nhận được đơn khởi kiện, Ủy ban trọng tài sẽ xem xét nếu đủ điu kiện thụ lý thì sẽ gửi thông báo đến đương sự, còn nếu xét thy không đủ điệu kiện thụ lý, thì sẽ thông báo đến đương sự không nhận thụ lý và nói rõ lý do.

第二十五条 仲裁委员会受理仲裁申请后,应当在仲裁规则规定的期限内将仲裁规则和仲裁员名册送达申请人,并将仲裁申请书副本和仲裁规则、仲裁员名册送达被申请人。

Điu 25 Sau khi Ủy ban trọng tài thụ lý đơn khởi kiện, trong thời gian quy định của quy tắc trọng tài, danh sách trọng tài viên và quy tắc trọng tài sẽ được gửi đến nguyên đơn, đồng thời danh sách trọng tài viên, quy tắc trọng tài và bản sao đơn khởi kiện cũng sẽ được gửi đến bị đơn.

被申请人收到仲裁申请书副本后,应当在仲裁规则规定的期限内向仲裁委员会提交答辩书。仲裁委员会收到答辩书后,应当在仲裁规则规定的期限内将答辩书副本送达申请人。被申请人未提交答辩书的,不影响仲裁程序的进行。

Sau khi bị đơn nhận được bản sao đơn khởi kiện, trong thời gian quy định của quy tắc trọng tài, Bị đơn phải nộp bản tự bảo vệ lên Ủy ban trọng tài. Sau khi Ủy ban trọng tài nhận được bản tự bảo vệ, bản sao bản tự bảo vệ sẽ được gửi đến Nguyên đơn. Việc Bị đơn không gửi bản tự bảo vệ không ảnh hưởng đến tiến độ trình tự trọng tài.

第二十六条 当事人达成仲裁协议,一方向人民法院起诉未声明有仲裁协议,人民法院受理后,另一方在首次开庭前提交仲裁协议的,人民法院应当驳回起诉,但仲裁协议无效的除外;另一方在首次开庭前未对人民法院受理该案提出异议的,视为放弃仲裁协议,人民法院应当继续审理。

Điu 26 Nếu các bên đạt được thỏa thuận trọng tài mà một bên khởi kiện tới tòa án nhân dân mà chưa tuyên bố có thỏa thuận trọng tài, sau khi tòa án nhân dân thụ lý mà bên còn lại nộp thỏa thuận trọng tài trước khi phiên tòa xét xử lần đầu được diễn ra thì tòa án nhân dân sẽ bác bỏ khởi kiện, trừ trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu; nếu bên còn lại trước phiên tòa xét xử lần đầu mà chưa đưa ra kháng nghị cho tòa án thụ lý vụ án đó thì được coi là hủy bỏ thỏa thuận trọng tài, tòa án nhân dân vẫn tiếp tục tiến hành xét xử.

第二十七条 申请人可以放弃或者变更仲裁请求。被申请人可以承认或者反驳仲裁请求,有权提出反请求。

Điu 27 Nguyên đơn có thể từ bỏ hoặc thay đổi đơn khởi kiện. Bị đơn có thể thừa nhận hoặc bác bỏ yêu cầu của nguyên đơn, có quyn đưa ra đơn phản tố.

第二十八条 一方当事人因另一方当事人的行为或者其他原因,可能使裁决不能执行或者难以执行的,可以申请财产保全。

Điu 28 Nếu hành vi của một bên hoặc lý do khác có thể dẫn đến phán quyết không thể thi hành hoặc khó thi hành , thì có thể yêu cầu biện pháp bảo toàn tài sản.

当事人申请财产保全的,仲裁委员会应当将当事人的申请依照民事诉讼法的有关规定提交人民法院。

Nếu có đương sự yêu cầu bảo toàn tài sản, Ủy ban trọng tài sẽ nộp đơn của đương sự lên tòa án nhân dân theo quy định có liên quan của luật tố tụng dân sự.

申请有错误的,申请人应当赔偿被申请人因财产保全所遭受的损失。

Nếu có sai sót, nguyên đơn phải bồi thường tt cả thiệt hại mà bị đơn phải chịu khi bị bảo toàn tài sản.

第二十九条 当事人、法定代理人可以委托律师和其他代理人进行仲裁活动。委托律师和其他代理人进行仲裁活动的,应当向仲裁委员会提交授权委托书。

Điu 29 Các đương sự, người đại diện theo pháp luật có thể ủy quyn cho luật sư hoặc người đại diện khác tiến hành các hoạt động trọng tài. Nếu ủy quyn cho luật sư hoặc người đại diện khác tiến hành các hoạt động trọng tài, thì họ phải xut trình giy ủy quyn cho Ủy ban Trọng tài.