Điu 71 Toà án xét đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng...

1. Sau khi thụ lý đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài, Toà án có thẩm quyn thông báo ngay cho Trung tâm trọng tài hoặc các Trọng tài viên của Hội đồng trọng tài vụ việc, các bên tranh ch
p và Viện kiểm sát cùng c
p.
1.在受理仲裁裁决撤销申请后,有管辖权的法院应立即通知仲裁中心或临时仲裁庭的仲裁员,争议各方及同级检察院。
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý, Chánh án Toà án chỉ định một Hội đồng xét đơn yêu cầu gồm ba Thẩm phán, trong đó có một Thẩm phán làm chủ tọa theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
2.在受理申请之日起7个工作日内,法院院长指定三名审判员组成审查申请委员会对申请进行处理,并指定其中一名审判员担任审判长。
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được chỉ định, Hội đồng xét đơn yêu cầu phải phải mở phiên họp để xét đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài. Tòa án phải chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát cùng cp nghiên cứu trong thời hạn 07 ngày làm việc trước ngày mở phiên họp để tham dự phiên họp của Tòa án xét đơn yêu cầu. Hết thời hạn này, Viện kiểm sát phải gửi trả lại hồ sơ cho Tòa án để mở phiên họp xem xét đơn yêu cầu.
自被指定之日起30日内,审查申请委员会应就仲裁裁决撤销的申请开庭审理。审查申请委员会开庭前,法院应提前7个工作日向同级检察院移送材料以便参加庭审。该时限届满后,检察院应将材料归还法院以便审查申请委员会开庭。
3. Phiên họp được tiến hành với sự có mặt của các bên tranh chp, luật sư của các bên, nếu có, Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng c
p. Trường hợp một trong các bên yêu cầu Hội đồng xét đơn vắng mặt hoặc đã được triệu tập hợp lệ mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp mà không được Hội đồng ch
p thuận thì Hội đồng vẫn tiến hành xét đơn yêu cầu hủy quyết định trọng tài.
3.参加庭审人员包括争议各方、各方的律师(如有)和同级检察院的检察员。如一方向审查申请委员会提出缺席的申请,或经合法传唤而无正当理由缺席或未经审查申请委员会批准而中途退席的,则审查申请委员会仍然对仲裁裁决撤销申请进行处理。
4. Khi xét đơn yêu cầu, Hội đồng xét đơn yêu cầu căn cứ vào các quy định tại Điu 68 của Luật này và các tài liệu kèm theo để xem xét, quyết định; không xét xử lại nội dung vụ tranh ch
p mà Hội đồng trọng tài đã giải quyết. Sau khi xem xét đơn và các tài liệu kèm theo, nghe ý kiến của những người được triệu tập, nếu có, Kiểm sát viên trình bày ý kiến của Viện kiểm sát, Hội đồng thảo luận và quyết định theo đa số.
4.在审查申请时,审查申请委员会根据本法第六十八条规定和附件材料进行审查并作出决定;但不对仲裁庭已经解决的争议内容进行审理。在审查申请和附件材料,听取庭审各方意见(如有)和检察院的检察员的意见后,委员会讨论并根据审判员的多数意见作出决定。
5. Hội đồng xét đơn yêu cầu có quyn ra quyết định huỷ hoặc không huỷ phán quyết trọng tài. Trong trường hợp bên yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài rút đơn hoặc đã được triệu tập hợp lệ mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp mà không được Hội đồng ch
p thuận thì Hội đồng ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu.
5.审查申请委员会有权对仲裁裁决撤销与否作出决定。如果申请撤销仲裁裁决的一方撤诉或已经经过合法传唤而缺席或未经委员会批准而中途退席的,则委员会作出停止审理申请的决定。
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, Tòa án gửi quyết định cho các bên, Trung tâm trọng tài hoặc Trọng tài viên Trọng tài vụ việc và Viện kiểm sát cùng cp.
6.自作出决定之日起5个工作日内,法院将决定通知争议各方、仲裁中心或以临时仲裁庭的仲裁员及同级检察院。
7. Theo yêu cầu của một bên và xét thy phù hợp, Hội đồng xét đơn yêu cầu có thể tạm đình chỉ việc xem xét giải quyết đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài trong thời hạn không quá 60 ngày để tạo đi
u kiện cho Hội đồng trọng tài khắc phục sai sót tố tụng trọng tài theo quan điểm của Hội đồng trọng tài nhằm loại bỏ căn cứ hủy bỏ phán quyết trọng tài. Hội đồng trọng tài phải thông báo cho Tòa án biết v
việc khắc phục sai sót tố tụng. Trường hợp Hội đồng trọng tài không tiến hành khắc phục sai sót tố tụng thì Hội đồng tiếp tục xét đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài.
7.根据一方的要求,且审查申请委员会认为符合规定,则可在60天内暂时停止对仲裁裁决撤销申请进行审理,以便为仲裁庭更正裁决程序错误,消除仲裁裁决被撤销的依据创造条件。仲裁庭应告知法院更正裁决程序错误的结果。如仲裁庭不更正裁决程序错误,则审查申请委员会继续对仲裁裁决撤销申请进行审理。
8. Trường hợp Hội đồng xét đơn yêu cầu ra quyết định hủy phán quyết trọng tài, các bên có thể thỏa thuận lại để đưa vụ tranh chp đó ra giải quyết tại Trọng tài hoặc một bên có quy
n khởi kiện tại Tòa án. Trường hợp Hội đồng xét đơn yêu cầu không hủy phán quyết trọng tài thì phán quyết trọng tài được thi hành.
8.如审查申请委员会作出撤销仲裁裁决的决定,争议各方可重新协商申请仲裁解决争议或一方有权起诉至法院。如审查申请委员会没有撤销仲裁裁决,则仲裁裁决应得到执行。
9. Trong mọi trường hợp, thời gian giải quyết tranh chp tại Trọng tài, thời gian tiến hành thủ tục hủy phán quyết trọng tài tại Tòa án không tính vào thời hiệu khởi kiện.
9.在任何情形下,仲裁争议解决的时间,法院处理仲裁裁决撤销程序的时间均不计入诉讼时效。
10. quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành.
10.法院的决定是终局决定并具有执行效力。