Điu 42 Thay đổi Trọng tài viên 第四十二条  更换仲裁员

Đi u 42 Thay đổi Trọng tài viên 第四十二条  更换仲裁员

1. Trọng tài viên phải từ chối giải quyết tranh chp, các bên có quyn yêu cầu thay đổi Trọng tài viên giải quyết tranh chp trong các trường hợp sau đây:

1. 在下列情形下,仲裁员应拒绝解决争议,当事人有权请求更换仲裁员。

a) Trọng tài viên là người thân thích hoặc là người đại diện của một bên;

a)仲裁员是一方当事人的亲属,或者是一方的代理人;

b) Trọng tài viên có lợi ích liên quan trong vụ tranh chp;

b)仲裁员与本争议案件有利害关系;

c) Có căn cứ rõ ràng cho thy Trọng tài viên không vô tư, khách quan;

c)有明显的证据显示仲裁员没有做到无私,客观;

d) Đã là hòa giải viên, người đại diện, luật sư của bt cứ bên nào trước khi đưa vụ tranh chp đó ra giải quyết tại trọng tài, trừ trường hợp được các bên chp thuận bằng văn bản.

d)在该争议案件进入仲裁解决前,担任其中任何一方的调解员、代理人或律师的,除得到各方的书面认可的情形外。

2. Kể từ khi được chọn hoặc được chỉ định, Trọng tài viên phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm trọng tài hoặc Hội đồng trọng tài và các bên v những tình tiết có thể ảnh hưởng đến tính khách quan, vô tư của mình.

2.从被选定或指定之时起,仲裁员应当向仲裁中心或仲裁庭及相关各方书面通报影响到自己客观、无私性的事件。

3. Đối với vụ tranh chp được giải quyết tại Trung tâm trọng tài, nếu Hội đồng trọng tài chưa được thành lập, việc thay đổi Trọng tài viên do Chủ tịch Trung tâm trọng tài quyết định. Nếu Hội đồng trọng tài đã được thành lập, việc thay đổi Trọng tài viên do các thành viên còn lại của Hội đồng trọng tài quyết định. Trong trường hợp các thành viên còn lại của Hội đồng trọng tài không quyết định được hoặc nếu các Trọng tài viên hay Trọng tài viên duy nht từ chối giải quyết tranh chp, Chủ tịch Trung tâm trọng tài quyết định v việc thay đổi Trọng tài viên.

3.对于在仲裁中心解决的争议案件,如果尚未成立仲裁庭,则更换仲裁员的事宜由仲裁中心的主席决定。如果已经成立了仲裁庭,则更换仲裁员的事宜由仲裁庭剩下的仲裁员决定。如果仲裁庭剩下的仲裁委员不能作出决定或剩下的仲裁员或独任仲裁员拒绝解决该争议的,则由仲裁中心的主席决定更换仲裁员的事宜。

4. Đối với vụ tranh chp do Hội đồng trọng tài vụ việc giải quyết, việc thay đổi Trọng tài viên sẽ do các thành viên còn lại của Hội đồng trọng tài quyết định. Trong trường hợp các thành viên còn lại của Hội đồng trọng tài không quyết định được hoặc nếu các Trọng tài viên hay Trọng tài viên duy nht từ chối giải quyết tranh chp, thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của một hoặc các Trọng tài viên nói trên, của một hoặc các bên tranh chp, Chánh án Toà án có thẩm quyn phân công một Thẩm phán quyết định v việc thay đổi Trọng tài viên.

4.对于临时仲裁庭解决争议的案件,则变更仲裁员的事宜由仲裁庭剩下的仲裁员决定。如果仲裁庭剩下的仲裁委员不能作出决定或剩下的仲裁员或独任仲裁员拒绝解决该争议的,则自收到前述剩下仲裁员或独任仲裁员、争议一方或各方的要求之日起的15日内,有管辖权的法院院长有权指派一名审判员对更换仲裁员的事宜作出决定。

5. quyết định của Chủ tịch Trung tâm trọng tài hoặc của Toà án trong trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điu này là quyết định cuối cùng.

5.本条第三款和第四款规定的情形中,仲裁中心主席或法院的决定为终局决定。

6. Trong trường hợp Trọng tài viên vì sự kiện bt khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà không thể tiếp tục tham gia giải quyết tranh chp hoặc bị thay đổi thì việc chọn, chỉ định Trọng tài viên thay thế được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định của Luật này.

6.如仲裁员遇不可抗力事件或因客观的障碍或被替换导致无法继续参加争议解决的,则根据本法规定的程序和手续选定或指定仲裁员替代。

7. Sau khi tham khảo ý kiến của các bên, Hội đồng trọng tài mới được thành lập có thể xem xét lại những vn đ đã được đưa ra tại các phiên họp giải quyết tranh chp của Hội đồng trọng tài trước đó.

7.在参考争议各方的意见之后,新成立的仲裁庭可以对于原仲裁庭此前开庭讨论过的问题进行重新审查。